Mẫu đơn và hướng dẫn khai hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề Dược

Việc xin cấp chứng chỉ hành nghề dược là điều kiện bắt buộc để hành nghề hợp pháp trong lĩnh vực dược phẩm tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về mẫu đơn chuẩn và cách khai hồ sơ sao cho chính xác, đúng quy định.

mau-don-chung-chi-hanh-nghe-duoc
Mẫu đơn và hướng dẫn khai hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề Dược

Mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược theo quy định mới nhất

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mẫu đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược sử dụng là Mẫu số 02, Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

📌 Lưu ý: Mẫu đơn này vẫn đang được áp dụng cho đến khi có quy định thay thế. Người làm đơn cần tải đúng mẫu theo nghị định để đảm bảo hợp lệ về hình thức.

Tải về  Tại Đây

Hướng dẫn chi tiết cách điền đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Dưới đây là những nội dung cần khai báo trong Mẫu 02 và cách điền chính xác từng phần:

  • (1) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược (thường là Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương).

  • (2) Địa danh: Ghi rõ nơi làm đơn (Ví dụ: Hà Nội, TP.HCM…).

  • (3) Chức danh và phạm vi hành nghề dược: Lựa chọn đúng vị trí hành nghề theo quy định từ Điều 15 đến Điều 22 của Luật Dược, chẳng hạn:

    • Người chịu trách nhiệm chuyên môn tại cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, vắc xin, sinh phẩm.

    • Người phụ trách chất lượng tại các cơ sở sản xuất.

    • Người chịu trách nhiệm chuyên môn tại nhà thuốc, quầy thuốc, trạm y tế xã.

    • Người phụ trách dược lâm sàng tại bệnh viện.

    • Người hành nghề tại cơ sở kinh doanh bảo quản, kiểm nghiệm, thử thuốc trên lâm sàng…

👉 Cần chọn đúng chức danh tương ứng với bằng cấp, kinh nghiệm, nơi thực hành để tránh bị trả hồ sơ.

Thành phần hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 54/2017/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP), một bộ hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề dược đầy đủ cần có:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dược

Sử dụng Mẫu số 02 Phụ lục I, trình bày rõ ràng, viết tay hoặc đánh máy đều được.

2. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn

Là bằng dược sĩ trung cấp, cao đẳng hoặc đại học tùy theo vị trí xin hành nghề.

Đối với văn bằng nước ngoài: cần có giấy công nhận tương đương của Bộ GD&ĐT hoặc cơ quan có thẩm quyền.

3. Giấy xác nhận thời gian thực hành

  • Thực hiện theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

  • Phải có xác nhận của nơi thực hành (bệnh viện, nhà thuốc, công ty dược…).

  • Nếu thực hành tại nhiều cơ sở, cần có xác nhận của từng nơi.

💡 Thời gian thực hành tối thiểu thường là 12 tháng (tùy vị trí), cần thực hiện tại cơ sở hợp pháp có chức năng đào tạo, hướng dẫn thực hành dược.

4. Giấy xác nhận kết quả thi (nếu áp dụng)

  • Trong trường hợp chứng chỉ được cấp thông qua hình thức thi, người xin cấp phải nộp Giấy xác nhận kết quả thi do đơn vị tổ chức thi cấp (căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 54/2017/NĐ-CP).

Một số lưu ý khi làm hồ sơ xin chứng chỉ hành nghề dược

  • Hồ sơ cần nộp đúng nơi quy định: Sở Y tế nơi cư trú hoặc nơi dự kiến hành nghề.

  • Toàn bộ tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần dịch sang tiếng Việt và công chứng.

  • Nên photo công chứng 2–3 bộ hồ sơ phòng khi bị yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi.

  • Có thể nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Trường hợp nào cần bổ sung hồ sơ thực hành chuyên môn riêng biệt?

Khi xin cấp chứng chỉ hành nghề dược cho nhiều vị trí chuyên môn có yêu cầu khác nhau về:

  • Thời gian thực hành,

  • Loại hình cơ sở thực hành.

👉 Khi đó, người xin cấp chứng chỉ cần bổ sung giấy xác nhận thời gian và nội dung thực hành riêng cho từng phạm vi hành nghề.

Tuy nhiên, nếu các vị trí có yêu cầu giống nhau về thời gian, nội dung và cơ sở thực hành, thì chỉ cần một bản xác nhận chung.

Xem thêm tại: trungcapykhoapasteur.edu.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *